Air Blade 2016 giá bao nhiêu? Đánh giá thông số kỹ thuật & vận hành

Cụm đèn pha full LED: Phiên bản 2016 trang bị toàn bộ đèn LED chiếu sáng phía trước. Công nghệ đèn LED giúp tăng độ chiếu sáng trong khi tiết kiệm điện năng hơn đèn halogen hay đèn bi-xenon truyền thống. Trong khi đó, thế hệ thứ 3 tại Việt Nam sử dụng cụm đèn pha đôi projector, cho phép 2 bóng chiếu sáng cùng một lúc ở 2 chế độ (chiếu gần – chiếu xa).

? Đánh giá thông số kỹ thuật & khả năng vận hành cũng như hình ảnh chi tiết các màu xe Honda . Air Blade thế hệ 2016 ra mắt hôm 27/11. Sản phẩm có giá bán từ 38 triệu đồng, thiết kế thể thao, gọn gàng hơn. Dưới đây là bài đánh giá xe chi tiết và mới nhất dành cho các bạn:

Air Blade 2016 giá bao nhiêu? Đánh giá thông số kỹ thuật & vận hành
Honda Air Blade 2016 có gì mới?
air blade 2016 768x513 Air Blade 2016 giá bao nhiêu? Đánh giá thông số kỹ thuật & vận hành
Cụm đèn pha full LED: Phiên bản Air Blade 2016 trang bị toàn bộ đèn LED chiếu sáng phía trước. Công nghệ đèn LED giúp tăng độ chiếu sáng trong khi tiết kiệm điện năng hơn đèn halogen hay đèn bi-xenon truyền thống. Trong khi đó, Air Blade thế hệ thứ 3 tại Việt Nam sử dụng cụm đèn pha đôi projector, cho phép 2 bóng chiếu sáng cùng một lúc ở 2 chế độ (chiếu gần – chiếu xa). Ngoài ra, đèn pha LED trên Air Blade thế hệ thứ 4 còn giúp phần đầu thuôn gọn, nhỏ hơn 24% so với thế hệ trước đó. Công nghệ đèn LED tuy không mới tuy nhiên chưa có nhiều dòng xe tại Việt Nam sử dụng. Bên cạnh đó, trên phiên bản thể thao còn được bố trí đèn LED xung quanh ổ khóa giúp tra chìa vào ổ dễ dàng trong đêm tối.
Thiết kế cứng cáp và ngắn hơn: Air Blade đời mới thiết kế theo ngôn ngữ hoàn toàn mới, góc cạnh và cứng cáp hơn so với thế hệ cũ. Nếu chỉ nhìn thoáng qua, người dùng có thể thấy những đường gân cứng cáp từng xuất hiện trên thế hệ đầu tiên đã được sử dụng trở lại, tuy nhiên Air Blade 2016 dày hơn đáng kể so với bản đầu tiên. Kiểu dáng mới của Air Blade giúp chiều dài xe giảm so với phiên bản cũ. Air Blade 2016 chỉ dài 1.881 mm, trong khi con số này trên phiên bản cũ là 1.901 mm. Chiều rộng của xe vẫn giữ mức 687 mm, trong khi chiều cao còn 1.111 mm, giảm 4 mm (phiên bản cũ là 1.115 mm).

Trọng lượng nhẹ hơn: Honda Air Blade 2016 được áp dụng công nghệ chế tạo mới, khung xe bằng vật liệu nhẹ hơn, trong khi vẫn đảm bảo độ cứng chắc. Tổng trọng lượng Air Blade 2016 là 110 kg, trong khi phiên bản cũ nặng 113 kg (giảm 3 kg).

Động cơ mạnh hơn: Mặc dù vẫn sử dụng động cơ eSP 125 phân khối, 4 kỳ, 1 xi-lanh, làm mát bằng dung dịch, kết hợp với phun xăng điện tử, khối động cơ mới có hiệu suất hoạt động cao hơn. Air Blade 2015 có công suất cực đại 8,2 kW, trong khi phiên bản mới được nâng lên 8,4 kW. Khả năng tăng tốc của Air Blade đời mới cũng tốt hơn. Theo nhà sản xuất, khi tăng tốc từ 0-200 m, Air Blade 2016 vượt trước thế hệ cũ hai lần chiều dài thân xe (khoảng 4m). Động cơ mới cũng tiết kiệm nhiên liệu hơn thế hệ cũ 4%.

Thêm nhiều phụ tùng độ chính hãng: Lần đầu tiên, Honda cung cấp những phụ tùng độ chính hãng trên Air Blade. Trước đây, họ không chú trọng tới lĩnh vực này, vì vậy những người đam mê độ xe đành phải tự nhập các món đồ chơi từ nước ngoài với giá khá đắt.

Đánh giá chi tiết xe Air Blade 2016 của Honda Việt Nam

Nét thiết kế tổng thể của Air Blade 125 2016 được lấy từ AirBlade 125 2015 nhưng từng chi tiết trên xe vẫn là sự kết hợp từ dòng đời AirBlade 2010.

Đèn pha được đánh giá khá tốt, áp dụng công nghệ hiện đại. Đèn LED chính là điểm tối ưu hệ thống trên xe, không tiêu hao điện quá nhiều nhưng vẫn cho ra độ sáng ổn định, tạo nên nét sang trọng cho chiếc xe. Trên cụm đèn pha còn có tích hợp cặp Demi phía trên màu xanh mạnh mẽ. Phía trên chút tích hợp luôn cả xi nhan, như vậy điểm xi nhan này được đánh giá khá thon gọn so với phiên bản cũ.

Đèn pha LED này là dạng đôi, mỗi chóa mỗi bên gồm 2 chóa riêng biệt ở 2 chế độ Cos-Pha khác nhau.

Đèn hậu dạng LED thiết kế nhọn hơn, gọn hơn tích hợp đèn xinhan trên cùng 1 cụm.

Cốp trên AirBlade 125 2016 vẫn giữ lại cùng thể tích cũng được kéo dài từ đầu yên đến cuối yên, chia làm 2 khoang riêng biệt.

Kính chiếu hậu thiết kế mới, thiết kế như một chiếc lá, kiểu cách bởi vân carbon.

Đồng hồ thiết kế vuông vức, góc cạnh. Hiện thị kim báo tốc độ, LCD hiển thị quãng đường đi được, báo thay nhớt định kỳ, lượng xăng,…Cùng các đèn báo phía trên như xinhan dạng 2 bên trái phải rõ rệt, báo pha, Fi, nước làm mát.

Cụm tay lái trái với cụm nút điều khiển như cũ. Bao tay + cù được thiết kế mới.

Bên phải gồm cụm nút on-off Idling Stop, cụm công tắc Demi+pha, cùng nút khởi động điện.

Phanh đĩa 1 piston tích hợp phanh kết hợp độc quyền của Honda.
2. Điểm mới của Honda Air blade 2016
Cụm đèn pha full LED

Phiên bản Air Blade 2016 trang bị toàn bộ đèn LED chiếu sáng phía trước. Công nghệ đèn LED giúp tăng độ chiếu sáng trong khi tiết kiệm điện năng hơn đèn halogen hay đèn bi-xenon truyền thống.

Trong khi đó, Air Blade thế hệ thứ 3 tại Việt Nam sử dụng cụm đèn pha đôi projector, cho phép 2 bóng chiếu sáng cùng một lúc ở 2 chế độ (chiếu gần – chiếu xa).

Ngoài ra, đèn pha LED trên Air Blade thế hệ thứ 4 còn giúp phần đầu thuôn gọn, nhỏ hơn 24% so với thế hệ trước đó. Công nghệ đèn LED tuy không mới tuy nhiên chưa có nhiều dòng xe tại Việt Nam sử dụng. Bên cạnh đó, trên phiên bản thể thao còn được bố trí đèn LED xung quanh ổ khóa giúp tra chìa vào ổ dễ dàng trong đêm tối.
Thiết kế cứng cáp và ngắn hơn

Air Blade đời mới thiết kế theo ngôn ngữ hoàn toàn mới, góc cạnh và cứng cáp hơn so với thế hệ cũ. Nếu chỉ nhìn thoáng qua, người dùng có thể thấy những đường gân cứng cáp từng xuất hiện trên thế hệ đầu tiên đã được sử dụng trở lại, tuy nhiên Air Blade 2016 dày hơn đáng kể so với bản đầu tiên.

Kiểu dáng mới của Air Blade giúp chiều dài xe giảm so với phiên bản cũ. Air Blade 2016 chỉ dài 1.881 mm, trong khi con số này trên phiên bản cũ là 1.901 mm. Chiều rộng của xe vẫn giữ mức 687 mm, trong khi chiều cao còn 1.111 mm, giảm 4 mm (phiên bản cũ là 1.115 mm).
Trọng lượng nhẹ

Honda Air Blade 2016 được áp dụng công nghệ chế tạo mới, khung xe bằng vật liệu nhẹ hơn, trong khi vẫn đảm bảo độ cứng chắc. Tổng trọng lượng Air Blade 2016 là 110 kg, trong khi phiên bản cũ nặng 113 kg (giảm 3 kg).
Động cơ mạnh hơn

Mặc dù vẫn sử dụng động cơ eSP 125 phân khối, 4 kỳ, 1 xi-lanh, làm mát bằng dung dịch, kết hợp với phun xăng điện tử, khối động cơ mới có hiệu suất hoạt động cao hơn. Air Blade 2015 có công suất cực đại 8,2 kW, trong khi phiên bản mới được nâng lên 8,4 kW.

Khả năng tăng tốc của Air Blade đời mới cũng tốt hơn. Theo nhà sản xuất, khi tăng tốc từ 0-200 m, Air Blade 2016 vượt trước thế hệ cũ hai lần chiều dài thân xe (khoảng 4m). Động cơ mới cũng tiết kiệm nhiên liệu hơn thế hệ cũ 4%.
Nhiều phụ tùng độ

Lần đầu tiên, Honda cung cấp những phụ tùng độ chính hãng trên Air Blade. Trước đây, họ không chú trọng tới lĩnh vực này, vì vậy những người đam mê độ xe đành phải tự nhập các món đồ chơi từ nước ngoài với giá khá đắt.

Giờ đây, với việc bán kèm những món đồ chơi, các tín đồ xe độ có thêm sự lựa chọn để biến chiếc xe của mình thành hàng độc. Tất nhiên số lượng đồ chơi cũng không phong phú như thị trường bên ngoài.
3. Hình ảnh chi tiết Air Blade 2016
Air Blade 2016 phiên bản thể thao

Thông số kỹ thuật Honda Air Blade 2016

Khối lượng bản thân: 110 kg
Dài x Rộng x Cao: 1.881 mm x 687 mm x 1.111 mm
Khoảng cách trục bánh xe: 1.288 mm
Độ cao yên: 777 mm
Khoảng cách gầm xe: 131 mm
Dung tích bình xăng (danh định lớn nhất): 4,4 lít
Kích cỡ lốp trước/ sau Trước: 80/90 – 14 M/C 40P / Sau: 90/90 – 14 M/C 46P
Phuộc trước: Ống lồng, giảm chấn thủy lực
Phuộc sau: Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực
Loại động cơ: PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch
Dung tích xy-lanh: 124,9 cm3
Đường kính x Khoảng chạy pít-tông: 52,4mm x 57,9mm
Tỉ số nén: 11 : 1
Công suất tối đa: 8,4kW/8.500 vòng/phút
Mô-men cực đại: 11,26N.m/5.000 vòng/phút
Dung tích nhớt máy: 0,9 lít khi rã máy/0,8 lít khi thay nhớt
Loại truyền động: Dây đai, biến thiên vô cấp
Hệ thống khởi động: Điện

Cùng Danh Mục :

Liên Quan Khác

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

You may use these HTML tags and attributes: <a href="" title=""> <abbr title=""> <acronym title=""> <b> <blockquote cite=""> <cite> <code> <del datetime=""> <em> <i> <q cite=""> <s> <strike> <strong>