Đánh giá xe Honda Sonic 150R từ giá bán đến khả năng vận hành

Mẫu Underbone hoàn toàn mới của Honda sử dụng động cơ 148,2 CC DOHC cao hơn đàn anh Sonic 125 và tương đương đối thủ Yamaha Exciter 150. Xe có này sản sinh công suất tối đa 15,4 mã lực, mômen xoắn cực đại ở mức 13,5 Nm tại 8.500 vòng/phút. Mặc dù mang trên mình thiết kế hoàn toàn khác nhau tuy nhiên và Yamaha Exciter 150 đều nằm trong phân khúc xe máy côn tay 150 phân khối và chắc chắn sẽ so kè gay cấn trên thị trường.

Đánh giá xe Honda Sonic 150R từ giá bán đến khả năng vận hành: Sonic thuộc dòng xe Nova của Honda, ra đời từ giữa những năm 1990. Khi đó, xe được trang bị động cơ 125 phân khối, dành cho một số thị trường Đông Nam Á. Sonic trước đây được sản xuất tại Thái Lan, xuất khẩu sang các nước Singapore, Indonesia, Lào, Campuchia và Việt Nam. Đặc biệt, trước đây dòng xe này không được nhập khẩu vào Malaysia và Philippines do những quy định về thiết kế và an toàn.

?

Mẫu Underbone hoàn toàn mới của Honda sử dụng động cơ 148,2 CC DOHC cao hơn đàn anh Sonic 125 và tương đương đối thủ Yamaha Exciter 150. Xe có này sản sinh công suất tối đa 15,4 mã lực, mômen xoắn cực đại ở mức 13,5 Nm tại 8.500 vòng/phút. Mặc dù mang trên mình thiết kế hoàn toàn khác nhau tuy nhiên Honda Sonic 150R và Yamaha Exciter 150 đều nằm trong phân khúc xe máy côn tay 150 phân khối và chắc chắn sẽ so kè gay cấn trên thị trường.
honda sonic 150r gia bao nhieu 768x426 Đánh giá xe Honda Sonic 150R từ giá bán đến khả năng vận hành
20 ngày sau khi ra mắt tại Indonesia, Honda Sonic 150R đã chính thức có mặt tại Việt Nam với giá bán gần 90 triệu (bao gồm cả ra biển) tại Sài Gòn. Với mức giá này, 1 chiếc Honda Sonic 150R đã ngang ngửa với 2 chiếc Yamaha Exciter 150 tại đại lý. Trong khi đó, ở Indonesia, Sonic 150R có giá đề xuất chỉ từ 1.540 USD tương đương hơn 34 triệu đồng. Về diện mạo, mẫu xe côn tay 150 phân khối hoàn toàn mới Sonic 150R được thừa hưởng khá nhiều thiết kế từ đàn anh từng đem lại nhiều thành công cho Honda là Sonic 125.

Về ngoại hình thì Sonic 150 có thiết kế khá đầy đặn và hài hòa hơn Raider 150, thiết kế đồng hồ đẹp mắt, ghi đông chắc chắn, không run lắc khi chạy tốc độ cao. Dàn yếm (bửng) xe thiết kế đẹp mắt, tạo cảm giác thích thú cho người lái. Thông số kỹ thuật xe Honda Sonic 150 2016 chi tiết như sau:

Động cơ 1 xylanh, 4 thì, dung tích 149,16cc, DOHC 4 van, làm mát bằng dung dịch
Kích thước: Dài 1,941mm x Rộng 659mm x Cao 977 (mm)
Chiều cao yên 754mm, Khoảng cách gầm và mặt đất 140mm
Trọng lượng Sonic 150: 114,2 kg, Tỉ số nén 11.3:1,
Công suất của Sonic 150: 16hp (16 mã lực) tại vòng tua 9000 rpm,
Dung tích bình xăng 4,3 lít, Thắng đĩa trước sau,
Kích thước bánh (lốp) xe: Trước 70 / 90-17, bánh sau 80 / 90-17
Về cảm giác lái: Cảm giác cầm lái Sonic 150 theo cá nhân mình là êm và nhạy hơn so với 2 đối thủ cạnh tranh với nó, mô-men xoắn trải dài và đều. (đi Tour chạy đèo, đường trường hết bài)… Máy ít rung như Raider.

Về động cơ: Hiệu suất động cơ Sonic 150 rất tốt, xe có đến 6 cấp số …. theo mình đánh giá là 4.8/5. Dàn treo trước sau ok 4.6/5, Cảm giác lái ổn định , chính xác hơn Raider.. theo mình là 4.5/5. Về tốc độ tối đa max speed của Sonic 150 thì do xe còn mới nên mình chưa dám kéo… trước đây 1 chiếc Sonic 150R tại Indo đã test trên đường phố hết ga hết số là 135 km/h.

Đánh giá xe Honda Sonic 150R từ giá bán đến khả năng vận hành

Honda Indonesia tung ra mẫu underbone Sonic 150R. Đây được xem là đối thủ của Suzuki Satria FU (hay Raider R150 tại Việt Nam). Thậm chí, sản phẩm mới của hãng xe Nhật Bản còn được coi là đối thủ của chiếc Yamaha Exciter 150.

Sonic thuộc dòng xe Nova của Honda, ra đời từ giữa những năm 1990. Khi đó, xe được trang bị động cơ 125 phân khối, dành cho một số thị trường Đông Nam Á. Sonic trước đây được sản xuất tại Thái Lan, xuất khẩu sang các nước Singapore, Indonesia, Lào, Campuchia và Việt Nam. Đặc biệt, trước đây dòng xe này không được nhập khẩu vào Malaysia và Philippines do những quy định về thiết kế và an toàn.

Thế hệ Sonic 150R mới vẫn giữ kiểu dáng thiết kế underbone, tuy nhiên nhiều chi tiết trên xe đã được thay đổi so với trước đây. Sonic 150R sở hữu chiều dài 1.941 mm, rộng 669 mm và cao 977 mm. Trục cơ sở xe dài 1.275 mm. Trọng lượng của mẫu underbone này ở mức 114 kg.

Mẫu underbone của Honda sở hữu thiết kế đèn pha đa diện, tích hợp luôn đèn xi-nhan. Đèn pha sử dụng công nghệ LED và mặc định luôn sáng, do đó, trên tay lái không có công tắc tắt, mở.

Đồng hồ hiển thị dạng điện tử, với đầy đủ các thông số vòng tua máy, tốc độ, công-tơ-mét, báo xăng…

Bánh trước trang bị phanh đĩa đơn. Kích thước lốp trước 70/90-17, không săm. Giảm xóc trước dạng telescopic.

Yên xe thiết kế thấp phía người lái và cao dần về phía sau. Chiều cao yên 764 mm.

Thiết kế nhỏ gọn của Sonic khiến bên dưới yên chỉ còn vị trí đổ xăng, không có ngăn chứa đồ. Vị trí khoá mở yên cũng tách rời với cụm khoá chính.

Cụm đèn hậu ôm trọn đuôi xe, thiết kế vểnh cao và sử dụng bóng LED.

Phanh đĩa phía sau xe. Sonic 150R sử dụng giảm xóc dạng monoshock phía sau.Cung cấp sức mạnh cho xe là động cơ 149,15 cc, làm mát bằng dung dịch, cam đôi DOHC, tích hợp phun xăng điện tử, cho công suất 11,8 kW tại vòng tua máy 9.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 13,5 Nm tại 6.500 vòng/phút, đi cùng hộp số 6 cấp côn tay.

Tem xe thiết kế khá đơn giản. Tại Hà Nội, Sonic 150R được bán với giá 88 triệu đồng (tham khảo tại Thưởng Motor), cao hơn khoảng 41 triệu so với Suzuki Raider.

Kết luận: Về diện mạo, mẫu xe côn tay 150 phân khối hoàn toàn mới Sonic 150R được thừa hưởng khá nhiều thiết kế từ đàn anh từng đem lại nhiều thành công cho Honda là Sonic 125. Tuy nhiên, với mức giá nhập về gần gấp đôi so với đối thủ, Honda Sonic 150R khó lòng có thể cạnh tranh thị phần với Yamaha Exciter 150. Hiện tại rất nhiều người tiêu dùng trong nước đang kỳ vọng trong thời gian tới, Honda Việt Nam sẽ đưa Sonic 150R về phân phối chính hãng, bởi khi đó giá bán chắc chắn sẽ mềm hơn rất nhiều.

Cùng Danh Mục :

Nội Dung Khác

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

You may use these HTML tags and attributes: <a href="" title=""> <abbr title=""> <acronym title=""> <b> <blockquote cite=""> <cite> <code> <del datetime=""> <em> <i> <q cite=""> <s> <strike> <strong>