Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i-MiEV 2016

Giới thiệu chung

MitsubishiiMiEV20163 fcc5 Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016

Mitsubishi i-MiEV 2016

Nếu muốn sắm cho mình một chiếc xe với mục đích chủ yếu là di chuyển trong nội thành, khách hàng có thể cân nhắc tới một chiếc xe chạy hoàn toàn bằng điện. Xu hướng sử dụng xe thuộc dạng này đang ngày càng phổ biến vì khả năng tiết kiệm nhiên liệu, hiểu suất ổn định và xu hướng chung của ngành công nghiệp ô tô. Mitsubishi i-MiEV 2016 mang tới cho người dùng trải nghiệm tương đối hoàn hảo của một chiếc xe chạy hoàn toàn bằng điện với mức giá tương đối phải chăng. Tuy nhiên, do vẫn chưa khắc phục được một số hạn chế nên chiếc xe sẽ không đem tới cho người dùng trải nghiệm lái hoàn hảo như mong đợi.

Ngoại thất

MitsubishiiMiEV1 1409 Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016

Đánh giá Mitsubishi i-MiEV 2016 có hình dáng nhỏ nhắn, dễ thương

Mitsubishi i-MiEV 2016 sở hữu một hình dáng tương đối độc đáo. Các đường nét thiết kế mềm mại, đèn pha thuôn dài cùng với bộ đèn hậu khá nhỏ tạo nên phong cách khá “dễ thương” cho chiếc xe. Nhiều người đánh giá Mitsubishi i-MiEV 2016 không khác gì một giỏ hàng chứa đồ nhưng cũng không ít khách hàng yêu thích dáng vẻ có phần đặc biệt này.

Đầu xe

Đầu xe được thiết kế trẻ trung, năng động với cụm đèn sương mù phía trước và dải đèn LED chiếu sáng ban ngày.

dauxe2 3c33 Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016

dauxe bf19 Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016 MitsubishiiMiEV4 cab9 Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016

Thân xe

Mitsubishi i-MiEV 2016 có kiểu thiết kế bốn cửa, trong đó hai cửa phía sau khá nhỏ, do đó người dùng phải nâng lên mới vào trong được. Mẫu xe này được trang bị bộ la-zăng hợp kim 15 inch, gương chiếu hậu nhiệt. Với chiều dài khoảng 3,68 m (144.7 inch), chiếc xe ngắn hơn đối thủ Mini Cooper Hardtop nhưng vẫn dài hơn chiếc Fiat 500.

EV 07a9 Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016

thanxe 04b1 Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016 EV2 570b Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016

Đuôi xe

Điểm ấn tượng phía đuôi xe Mitsubishi i-MiEV 2016 là kiểu thiết kế bo tròn, thon gọn cùng cụm đèn hậu nhỏ mà sắc nét tích hợp dải đèn LED toàn phần.

duoixe3 93d8 Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016

duoixe aa96 Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016 2016 9a0b Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016
Nội thất

noithat dea5 Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016

Đánh giá Mitsubishi i-MiEV 2016 sở hữu thiết kế nội thất đơn giản

Nếu như một số hãng xe điện đang nỗ lực thiết kế cho các mẫu xe của mình càng giống những chiếc xe chạy bằng xăng càng tốt thì Mitsubishi i-MiEV 2016 dường như đi ngược lại xu hướng đó. Không gian nột thất của xe hướng đến phong cách đơn giản hóa như các dòng xe hiện đại khác.

Ghế ngồi

Mặc dù nhà sản xuất Mitsubishi đã nỗ lực thiết kế tăng cường khoảng không trên đầu nhưng vị trí lái lại không được đầu tư nhiều. Khu vực để chân cũng khá chật chội với người lớn, nhất là ở hàng ghế phía sau. Thêm vào đó thiết kế các ghế ngồi tương đối phẳng làm phần nào giảm cảm giác thoải mái khi ngồi trên xe. Hàng ghế trước của xe tích hợp sưởi ấm, trong khi hàng ghế sau có thể ngả hoặc gập theo kiểu 50/50.

ghe1 d07e Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016 ghe 3a31 Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016

Vô-lăng

Mitsubishi i-MiEV 2016 được trang bị vô-lăng 3 chấu bọc da và  tích hợp các phím điều khiển chức năng giúp người lái dễ dàng thao tác.

volang 920d Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016

Bảng tablo

Được thiết kế theo kiểu cực kỳ đơn giản kết hợp với chất liệu nhựa tối màu, do đó bảng điều khiển trung tâm trên Mitsubishi i-MiEV 2016 cho cảm giác nhàm chán và rẻ tiền. Điểm nhấn duy nhất là màn hình cảm ứng 7 inch.

bangtrungtam b0fc Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016

Đồng hồ lái

Trong khi hầu hết các dòng xe điện đều đầu tư khá tỉ mỉ vào cụm đồng hồ lái nhằm hiển thị tất cả các thông tin cần thiết một cách khoa học thì đồng hồ của Mitsubishi i-MiEV 2016 lại thiết kế cực kỳ đơn giản. Tuy nhiên điều này lại giúp người dùng dễ dàng quan sát.

iiMiEV 4d20 Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016

Tiện nghi

Trang bị tiện nghi

Thuộc dòng xe điện hatchback bốn cửa, Mitsubishi i-MiEV 2016 chỉ hỗ trợ một phiên bản ES duy nhất. Do đó, các lựa chọn cho người dùng cũng phần nào bị hạn chế.

Xe được trang bị điều hòa không khí, dàn âm thanh 6 loa tich hợp CD player và một giắc cắm audio phụ trợ. Thêm vào đó, một cổng sạc nhanh chóng Level 3 và một hệ thống điều khiển từ xa có thể kích hoạt và điều khiển kiểm soát khi hậu và thời gian sạc.

Gói tùy chọn Navigation bổ xung thêm một số tính năng hấp dẫn khác bao gồm: Màn hình cảm ứng 7 inch, hệ thống định vị, camera quan sát phía sau, khả năng kết nối với điện thoại thông qua Bluetood và kết nối audio (Hệ thống kết nối rảnh tay FUSE), vô-lăng điều khiển âm thanh và một cổng USB. Các tùy chọn riêng lẻ bao gồm: Cảm biến đỗ xe phía sau và hệ thống đèn nội thất LED màu xanh.

MitsubishiiMiEV2016 6412 Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016 trangbi2 8b49 Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016

Xe được trang bị một cổng sạc nhanh chóng Level 3 và một hệ thống điều khiển từ xa

Khoang hành lý

Phía sau hàng ghế sau có một không gian đựng đồ nhỏ giúp người dùng tận dụng tối đa không gian của xe. Với thể tích khoảng 37 mét khối (13.2 cubic feet), sức chứa đồ của i-MiEV hạn chế hơn nhiều so với hầu hết các đối thủ khác trên thị trường. Mặc dù vậy, khi gập hàng ghế phía sau, không gian hành lý mở rộng lên 143 mét khối (50.4 cubic feet), tương tự như hai đối thủ nặng ký là VW e-Golf và Kia Soul EV.

chuado 70c5 Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016

Diện tích khoang chứa đồ của Mitsubishi i-MiEV 2016 khá hạn chế

Vận hành

Động cơ

dongco 36eb Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016

Sức mạnh của Mitsubishi i-MiEV đến từ gói pin lithium-ion 16 kW

Mitsubishi i-MiEV 2016 được trang bị hệ dẫn động cầu sau, cung cấp lực từ một motor điện công suất 49 kW (66 mã lực và mô-men xoắn cực đại 145 lb-ft). Motor này lấy năng lượng từ một gói pin lithium-ion 16 kW. Người dùng có 3 tùy chọn chế độ lái bao gồm: Chế độ D đầy đủ năng lượng, chế độ Eco giới hạn một phần năng lượng nhằm tối đa hóa khả năng tiết kiệm nhiên liệu và chế độ B hỗ trợ khả năng tái tạo năng lượng phanh.

Trong các bài thử nghiệm của Edmund, Mitsubishi i-MiEV 2016 có khả năng tăng tốc từ 0 lên 97 km/h (60 mph) trong vòng 14,7 giây. Khoảng thời gian tăng tốc này tương đối dài so với các phiên bản xe khác cùng phân khúc, thậm chí là những chiếc xe chạy hoàn toàn bằng điện. Phạm vi lái xe đạt khoảng 100 km trên mỗi lần sạc, vẫn nhỏ hơn nhiều so với những chiếc xe điện cỡ nhỏ khác.

Tiêu hao nhiên liệu

MitsubishiiMiEV20164 63d9 Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016

Mức tiêu hao nhiên liệu của Mitsubishi i-MiEV 2016 ước tính đạt 30 kWh trên 161 km, tương đương với một số đối thủ trực tiếp như Nissan Leaf và Volkswagen e-Golf.

Trang thiết bị an toàn

Các trang thiết bị an toàn tiêu chuẩn trên Mitsubishi i-MiEV 2016 bao gồm: Hệ chống phanh chống bó cứng (đĩa trước và trống phía sau), hệ thống ổn định và kiểm soát hành trình, các túi khí cho hành khách phía trước và túi khí bên rèm. Chiếc xe cũng sở hữu hệ thống cảnh báo khi xe đến gần (Approaching Vehicle Audible System) giúp cảnh báo người đi bộ rằng xe đang tới gần bằng cách phát ra một âm thanh; các tùy chọn cảm biến đỗ xe phía sau và camera quan sát phía sau cũng có sẵn nếu người dùng có nhu cầu.

Khi tham gia các bài thử nghiệm phanh, đánh giá Mitsubishi i-MiEV 2016 có thể dừng đột ngột từ tốc độ 97 km/h (60 mph) và kéo rê 37 m. Khả năng này tương đối ấn tượng so với các phiên bản khác cùng dòng EV. Ngoài ra, chiếc xe còn nhận được đánh giá khá cao từ các bài thử nghiệm va chạm trước nhưng lại không được đánh giá cao ở phần hông. Điều này làm tăng mối lo ngại về nguy cơ chấn thương cho hành khách ngồi phía sau.

Tổng quát

Đánh giá chung

MitsubishiiMiEV2 64d7 Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi i MiEV 2016

Mitsubishi i-MiEV 2016  – Xe điện dành cho đô thị

Mặc dù sở hữu một mức giá khá thấp, chiếc xe điện thuần chủng của Mitsubishi vẫn chưa mấy thành công trong quá trình lấy lòng người dùng do kém thực tế hơn so với các đối thủ của mình. Đơn cử như thời gian sạc pin tương đối lâu và hiệu suất không mấy ấn tượng khi chạy trên đường cao tốc. Do đó hầu hết khách hàng thường coi những chiếc EV là lựa chọn thích hợp hơn.

Ưu điểm: Mức giá phải chăng, khả năng cơ động, dễ dàng di chuyển trọng nội thành.

Nhược điểm: Quãng đường chạy ngắn hơn so với các phiên bản EV, thời gian sạc pin dài, tăng tốc chậm chạp, hiệu suất không cao khi chạy trên đường cao tốc, không gian hành khách chật hẹp, vật liệu nội thất chất lượng thấp.

Nguồn: LH lược dịch

Cùng Danh Mục :

Nội Dung Khác

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

You may use these HTML tags and attributes: <a href="" title=""> <abbr title=""> <acronym title=""> <b> <blockquote cite=""> <cite> <code> <del datetime=""> <em> <i> <q cite=""> <s> <strike> <strong>